Ứng dụng của dập thẳng
1.
Lợi ích của
dập thẳng
Tiết kiệm chi phí sản xuất
ổn định: Lựa chọn cho các hoạt chất không ổn định và nhạy
cảm bởi nhiệt độ
Ít bị mòn, bở
Thẩm định quy trình sản xuất đơn giản
2.
Các yếu tố
ảnh hưởng đến dập thẳng
Một số chú thích:
-
Liều thấp: < 10 mg
-
Liều trung bình: 10 – 50 mg
-
Liều cao: ≥ 50 mg
Căn cứ lựa chọn phương pháp dập
thẳng là dựa vào “Liều lượng” của sản phẩm.
3 nhân tố chính ảnh hưởng đến quá
trình dập thẳng:
-
Tính chảy của hạt
-
Khả năng chịu nén của bột
-
Độ đồng đều hàm lượng của khối bột
Ảnh hưởng của mỗi loại phân liều
đến dập thẳng được trình bày ở bảng sau:
Mô tả
|
Liều thấp
|
Liều trung bình
|
Liều cao
|
Lượng dược chất
|
< 10 mg
|
10 – 50 mg
|
≥ 50 mg
|
% hoạt chất/viên 250 mg
|
< 4%
|
4 – 20%
|
> 20%
|
Đồng đều hàm lượng khối bột
|
Quan tâm đầu tiên
|
Chưa đủ, cần xét thêm yếu tố
khác
|
Ít quan tâm
|
Tốc độ chảy
|
Phụ thuộc chủ yếu vào tá dược
|
Dược chất dạng bột mịn gây khó
chảy
|
Phụ thuộc lớn vào đặc tính dược
chất
|
Khả năng chịu nén
|
Phụ thuộc chủ yếu vào tá dược
|
Không phải là vấn đề chính
|
Phụ thuộc lớn vào đặc tính dược
chất
|
2.1.
Liều thấp
Yếu tố trọng yếu: Kích thước hoạt
chất: Kích thước càng nhỏ, khả năng đồng đều hàm lượng của khối bột càng lớn, kết dính tốt.
Cần phải nghiền mịn hoạt chất
trước khi pha chế
2.2.
Liều trung
bình
Yếu tố trọng yếu: Tính chảy của
khối bột
Đo tỷ trọng của khối bột để tính
tỷ số Hausner, dựa vào bảng Hausner để xem xét khả năng chảy của khối bột
Tỷ số Hasner = (r: Tỉ tọng; V: thể tích; t: Sau gõ; b: Trước
gõ)
Tỷ số Hasner
|
1.12 – 1.18
|
1.19 – 1.25
|
1.26 – 1.34
|
1.35 hoặc cao hơn
|
Tính chảy
|
Tốt
|
Hợp lý
|
Khá
|
Kém
|
2.3.
Liều cao
Yếu tố trọng yếu: Kích thước và
hình dạng hạt của hoạt chất
Kích thước:
-
Đường kính hạt: ≥ 80 mm
-
Sự phân bố kích thước hạt: Không ít hơn 10% hạt được
giữ lại trên rây 30 mm và không nhiều
hơn 90% hạt qua rây 1000 mm
Hình dạng : Hình cầu
Tuy nhiên, để dập thẳng hiệu quả
đối với liều cao, tỷ lệ hoạt chất/ khối lượng viên phải không quá 50%
- Tá dược và hoạt chất cho dập thẳng
Công thức dập thẳng có thể được
phát triển với một lượng tối thiểu tá dược. Các loại tá dược cần dùng cho thuốc
viên là:
-
Tá dược pha loãng (độn – dính)
-
Tá dược rã
-
Tá dược trơn
-
Các tá dược phụ: tá dược trượt, màu, chất hoạt động bề
mặt, chất ổn định
Tên
|
Thành phần
|
Kích thước hạt
|
Lợi ích
|
Ứng dụng
|
|
Tá dược cho dập thẳng
|
|
||
Hãng SX: Roquette
|
|
|
|
|
Pearlitol®Manitol
flash
|
Mannitol – Tinh bột
|
Đường kính trung bình: 200 mm
|
Rã nhanh
|
Viên nén phân tán
|
Starlac®
|
a-Lactose
monohydrate 85%
Tinh bột bắp 15%
|
< 32 mm: ≤ 15%
< 160 mm: 35- 65%
< 160 mm: ≥ 80%
Tỷ số Hasner: 1,19
|
Tối ưu hóa độ rã
Cải thiện độ cứng
|
Dập trực tiếp, liều nhỏ
|
Lycatab®
|
Tinh
bột 10%
Canxi carbonate 90%
Canxi 36%
|
|
Rã nhanh
Tỉ trọng lớn
Cảm quan đẹp
|
Dập trực tiếp,
|
Maltodextrine
|
|
|
Mùi vị tốt
|
Viên ngậm
|
Pearlitol® manitol
SD
|
Manitol
Độ ngọt 40%
|
Pearlitol® SD 100:
100 mm
Pearlitol® SD 200: 180
mm
|
Chảy tốt
Chịu nén tốt
Không hút ẩm
ổn định hoạt chất
Thích hợp cho người tiểu đường
|
Viên nhai, viên sủi
Viên nang, gói
Tá dược cho hoạt chất kém ổn
định & nhạy cảm nhiệt độ
|
Hãng SX: JRS pharma
|
|
|
|
|
Prosolv® easytab
nutra
|
Colloidal Silicon Dioxide
Croscarmellose
Palm Kernel Oil saturated
DATEM
|
|
Chảy tốt
Dính ít
Độ cứng tốt
Đồng đều hàm lượng cao
Chạm nổi tốt
|
|
Prosol SMCC
|
|
|
Giữ đặc tính của khối bột
Cải thiện tốc độ chảy
Sử dụng ít tá dược
Thời gian rã ngắn
|
|
|
Nguyên liệu cho dập thẳng
|
|
||
Nhà SX: Granules India Limited
|
|
|
|
|
Ibuprofen
|
66%
|
|
|
|
|
85%
|
|
|
|
|
90%
|
|
|
|
Guaifenesin
|
95%
|
|
|
|
Methocarbamol
|
83.3%
|
|
|
|
|
90%
|
|
|
|
Phenazopyridin HCl
|
68%
|
|
|
|
Naproxen
|
80%
|
|
|
|
Ciprofloxacin
|
65%
|
|
|
|
Azithromycin
|
55%
|
|
|
|
Analgin
|
90%
|
|
|
|
Glucosamin
|
99%
|
|
|
|
|
80%
|
|
|
|
Gemfiprozol
|
70%
|
|
|
|
Gabapentin
|
74%
|
|
|
|
How to Play Baccarat - FEBCasino
Trả lờiXóaIn 온라인 바카라 사이트 this article, we will help you learn how to play Baccarat to be successful. How to play Baccarat in Betting in Betting.